Đối với các bạn lớp 9 thì việc ôn luyện cho kì thi sắp tới là kỳ vọng của cha mẹ, bạn bè và thầy cô trong học kì 2 sắp tới khiến cho bạn gặp nhiều áp lực trong học tập và ôn luyện, hiểu được vấn đề đó thì trung tâm anh ngữ glocy có một số đề ôn tập cho các bạn tham khảo với đề thi tiếng anh được tuyển chọn giúp cho các bạn có thể dễ dàng hơn trong việc ôn luyện cho kì thi sắp tới, hy vọng đây sẽ là những tài liệu thực sự hữu ích cho các bạn.
Từ vựng liên quan đến unit 6-8 (và ½ unit 9 )
1 Trọng tâm ngữ pháp và ngôn ngữ
– Adverbs and adjectives – Thuật ngữ và tính từ
– Adverb clause of reason (as, because, since) – Thuật ngữ trạng từ của lý do (như, bởi vì, kể từ)
– Adverb clause of concession – Đoạn nhượng bộ
– Adjective + that clause – Tính từ + mệnh đề đó
– Conditional sentence: type 1 – Câu điều kiện: loại 1
– Connectives: and, but, because, or, so, therefore, however – Các liên kết: và, nhưng, bởi vì, hoặc, do đó, tuy nhiên
– Phrasal verbs: turn off, turn on, look for, look after, go on – Động từ mệnh đề: tắt, bật, tìm, chăm sóc, tiếp tục, …
– Make suggestions: suggest + verb-ing, suggest (that) + S +should + V – Gợi ý: gợi ý + động từ, gợi ý (điều đó) + S + nên + V
– Relative pronouns (Who, which, that) – Đại từ tương đối (Who, which, that)
– Relative clauses – Mệnh đề quan hệ
Một số từ vựng và trọng âm để ôn luyện tiếng anh học kì 2
Đề cương ôn thi tiếng anh học kì 2 lớp 9
1 thì quá khứ đơn
Cấu trúc:
Thể khẳng định : Subject + verb (past tense)
có 2 cách để chia động từ ở thì quá khứ đơn.
Với động từ có quy tắc ta thêm “ ed “ vào sau động nguyên mẫu
Vd : watched, visited
Chú ý :
– Nếu động từ có “e” tận cùng thì chỉ cần thêm “d”
Vd: baked, raced
– Nếu động từ có phụ âm tận cùng + “y” hãy đổi thành “i” và thêm “ed” : “dry” > “dried”
– Nếu là động từ một vần mà tận cùng là một nguyên âm đơn + phụ âm, thì hãy gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”
Vd : shop > shopped, planned
– Nếu động từ mà có 2 từ trở lên, mà tận cùng bằng nguyên âm đơn + phụ âm, và có thêm dấu nhấn ở phần cuối cùng, thì gấp đôi vần cuối rồi hãy thêm “ed”. Không nên gấp đôi âm cuối nếu không có dấu nhấn rơi vào âm cuối.
Vd : prefer > preferred
nhưng enter > entered
– không gấp đôi những phụ âm cuối như : w, x, y : fix > fixed
Đối với động từ bất quy tắc: sẽ được chia ở cột 2 của bảng động từ bất quy tắc
Vd : do > did, go > went
Thể phủ định :
– Động từ thường : subject + did not + verb ( bare inf )
Vd : you didn’t understand that
– Động từ to be ( was, were ) ta thêm not sau be
Vd : That was not a good film
Thể nghi vấn :
Đối với động từ to be ta đặt be ở đầu câu hỏi
Vd : were you cold
Với động từ thường thì chỉ cần đặt trợ động từ did ở đầu câu hỏi
Did + subject + verb ( bare inf )
Vd : What did you do today?
2 thì quá khứ đơn dùng “ wish”
Subject + wish + (that) + subject + verb ( V-ed/ V2 )
Chú ý : Subject + wish + ( that ) + … = If only + ( that ) + …
Với động từ to be thì were sẽ được dùng cho tất cả các ngôi
Vd : I wish I could speak english now = If only I could speak english now
– chúng ta dùng wish với động từ ở quá khứ đơn để chỉ ra rằng, tiếc nuối một sự việc gì đó hoặc điều gì đó ở quá khứ xảy ra không như mong muốn.
Vd : I wish I had enough money to buy a smartphone – Tôi ước có đủ tiền để mua chiếc điện thoại
Lưu ý : ta có thể thay thế wish bằng would rather
Vd : I’d rether my hair was longer = giá mà mái tóc của tôi dài hơn
– Có thể dùng were thay cho was. ( I / he / she / it were )
Vd : I wish I was healthier = tôi ước gì tôi khỏe hơn
3 Thì hiện tại hoàn thành
Thể khẳng định : I / We / They / You + have + V-ed/ V3
He / She / It + has
Thành lập quá khứ phân từ : ( past participle )
Động từ có quy tắc thêm “ed” sau động từ nguyên mẫu
Vd : work > worked, visit > visited
Động từ bất quy tắc được chia ở cột 3 trong bảng bất quy tắc.
Vd : do > done, go > gone,
Thể phủ định : Subject + have / has + not + past participle
– Thì hiện tại hoàn thì sẽ dùng để diễn tả.
Hành động mới xảy ra : I have just seen my freind at the restaurant
Hành động trong quá khứ nếu không xác dịnh được thời gian hoặc không muốn đề cập đến. Nếu muốn đề cập đến phải dùng thì quá khứ đơn
– I have visited Sai gon
-I visited Sai gon last year
Hành động lặp lại trong quá khứ ( có thể lặp lại trong tương lai )
– I has cooked the dish many times
Hành động đã diễn ra nhưng vẫn còn ở hiện tại
– i had a hurt when playing football
Nếu kết quả không ở hiện tại thì dùng quá khứ đơn
– jay had a bad day
Hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và khả năng tiếp tục ở tương lai, thường được dùng với “for” và “since”
– lee has lived in the country for ten years
Hành động xảy ra đã chấm dứt ở quá khứ, ta dùng quá khứ đơn.
She’s walked on the street for four hours
Các trạng từ thường được dùng ở hiện tại hoàn thành : just, lately, ever, never, yet, since, for, sofar,
For + khoản thời gian
– I did not sleep for two days
Since + mốc thời gian
– I haven’t seen him since 1986.
Ever : có bao giờ, đã bao giờ
– Have you ever played football
Never : được dùng với động từ khẳng định và mang nghĩa phủ định ( never = nopt ever )
– I’ve never ridden car in my like
Yet : chưa , chỉ được dùng trong câu phủ định và câu hỏi
Not…yet thường được dùng diễn tả điều gì đó được mong đợi ở tương lai, không phải ở hiện tại hay quá khứ, hoặc để nhấn mạnh việc chưa được hoàn tất
– I haven’t received ask from him yet
Trong câu hỏi, yet được dùng để hỏi điều mong đợi đã xảy ra chưa.
– He has com yet
Trên đây là một số tài liệu giới thiệu cho các bạn đề cương ôn luyện học kì 2 lớp 9 môn tiếng anh, giúp các bạn có thể ôn tập học kì một cách thành công nhất và để học thêm nhiều điều bổ ích về tiếng anh các bạn truy cập vào trang web www.glocy.vn